Dừa Khô Có Công Dụng Không?

Video: Dừa Khô Có Công Dụng Không?

Video: Dừa Khô Có Công Dụng Không?
Video: 8 công dụng và lợi ích sức khỏe không ngờ của dừa khô 2024, Tháng mười một
Dừa Khô Có Công Dụng Không?
Dừa Khô Có Công Dụng Không?
Anonim

Dù bạn có định kiến gì về việc ăn dừa khô, hãy quên chúng đi. Đây là một món tráng miệng hữu cơ tuyệt vời chứa nhiều lợi ích cho sức khỏe của cơ thể chúng ta.

Trước khi liệt kê nhiều đặc tính hữu ích và lợi ích của dừa, chúng ta hãy nói sự khác biệt giữa dừa khô và dừa tươi và loại nào trong hai loại thích hợp hơn để tiêu thụ. Vì sự thật liên quan đến các chất có lợi có trong hai loại, không có sự khác biệt giữa chúng. Điểm khác biệt là 100 gam dừa tươi chứa 635 calo, trong khi dừa khô chứa 350 calo.

Chỉ 100 gam sản phẩm sấy khô đã cung cấp cho cơ thể gần 75% lượng mật ong cần thiết trong ngày. Khoáng chất này được biết là giúp sản xuất chất dẫn truyền thần kinh trong não, có nhiệm vụ truyền thông tin giữa các tế bào. Theo nhiều chuyên gia, tiêu thụ dừa thường xuyên có tác dụng chống lại bệnh Alzheimer.

Dừa cũng là một nghịch lý. Nó rất giàu chất béo giúp giảm cân. Sản phẩm nhiệt đới có chứa cái gọi là chất béo trung tính chuỗi trung bình. Chúng một mặt giúp phân giải nhanh các chất béo bão hòa, mặt khác làm bão hòa cơ thể mà không dẫn đến tăng cân.

Dừa chứa nhiều chất xơ dừa nhanh chóng làm giảm lượng cholesterol xấu. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiêu thụ dừa trong hai tuần sẽ làm sạch máu của cholesterol có hại bằng cách giảm mức độ của nó xuống 2/3.

Chỉ một cốc dừa khô đã được chứng minh là chứa 7 gam chất xơ. Hầu hết mọi người đều biết rằng chất xơ giúp giữ cho đường ruột khỏe mạnh cũng như ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, chất xơ còn giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường, tăng cường hệ miễn dịch, giảm lượng đường trong máu.

Dừa
Dừa

Dừa khô cũng chứa nhiều chất hữu ích, chăm sóc sức khỏe tối ưu và duy trì cân nặng bình thường của chúng ta. Trái cây sấy khô hữu ích tràn đầy các vitamin sau đây, cụ thể là A, C, D, E, B, B1 (thiamine), B2 (niacin), B2 (riboflavin), B4 (choline), B5 (axit pantothenic), B6 (pyridoxine), B9 (axit folic), B12 (cobalcamine), vitamin K1 và K2.

Về hàm lượng khoáng chất, trái ngọt một lần nữa có điều đáng tự hào - nó là một nguồn không thể thiếu của sắt, kẽm, canxi, phốt pho, kali, selen, natri, mangan, đồng, florua.

Đề xuất: